Thủ tục hành chính
Thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính
Thủ tục: 3
|
Thủ tục thẩm định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi hồ sơ cho Sở Tài chính;
Bước 2: Sở Tài chính xem xét, thẩm định hồ sơ đề nghị;
Bước 3: Sở Tài chính có văn bản trả lời Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp qua văn thư Sở Tài chính
- Gửi trên Hệ thống quản lý văn bản đi và đến của Sở Tài chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của Sở Nông nghiệp và PTNN kèm theo Phương án giá.
|
Thời hạn giải quyết:
|
Trong vòng 20 ngày (không kể ngày nghỉ) kể từ ngày nhận được hồ sơ tại Sở Tài chính (nhận qua văn thư hoặc trên hệ thống quản lý văn bản đi đến của Sở Tài chính)
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Các cơ sở hoạt động công ích, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Tài chính.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Văn bản thẩm định gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Phí, Lệ phí (nếu có):
|
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Không quy định
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
+ Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
+ Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giá;
+ Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giá;
+ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
+ Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
+ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
+ Căn cứ Quyết định của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi (quy định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP);
+ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 18/1/2016 của UBND tỉnh về quy định một số nội dung về quản lý giá nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; Quyết định số 7/2020/QĐ-UBND ngày 27/4/2020 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 18/1/2016 của UBND tỉnh.
|
|
+ Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
+ Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giá;
+ Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giá;
+ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
+ Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
+ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
+ Căn cứ Quyết định của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi (quy định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP);
+ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 18/1/2016 của UBND tỉnh về quy định một số nội dung về quản lý giá nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; Quyết định số 7/2020/QĐ-UBND ngày 27/4/2020 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 18/1/2016 của UBND tỉnh.
|