UBND PHÚ THỌ SỞ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 198/QĐ-STC |
Phú Thọ, ngày 27 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành bổ sung bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ
đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 24/5/2012 của UBND tỉnh Phú Thọ quy định giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất, xe ô tô, xe máy và tàu thuyền vận tải đường thuỷ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 08/5/2015 của UBND Tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 4 và Điều 5 Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 24/5/2012 của UBND tỉnh Phú Thọ quy định giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất, xe ô tô, xe máy và tàu thuyền vận tải đường thuỷ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Căn cứ Công văn số 4910/CT-THDT ngày 23/11/2015 của Cục Thuế Phú Thọ về việc đề xuất quy định giá tính lệ phí trước;
Xét đề nghị của Phòng Vật giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bổ sung bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy mới 100% trên địa bàn tỉnh (như phụ lục đính kem).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các mức giá đã ban hành trước đây trái với mức giá quy định tại Quyết định này hết hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Vật giá; Các cơ quan: Thuế, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Bộ Tài chính; - Tổng Cục thuế; - UBND tỉnh; (Đã ký) - Như điều 3; - Lưu: VT, VG.
|
KT.GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Nguyễn Thanh Minh
|
Bảng giá chi tiết TẢI TẠI DÂY
(Ban biên tập)