
Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Phú Thọ
BỘ THỦ TỤC CÓ HIỆU LỰC THI HÀNH TỪ 01/01/2017
(Quy định tại Quyết định 3257/QĐ-UBND ngày 08/10/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ)
Bộ thủ tục này gồm các danh mục sau:
I. Lĩnh vực Tin học và Thống kê:
1. Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước;
2. Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách;
3. Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư giai đoạn chuẩn bị đầu tư;
4. Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án;
5. Đăng ký thay đổi thông tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách;
6. Đăng ký thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư.
II. Lĩnh vực quản lý công sản:
1. Điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;
2. Bán tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;
3. Thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;
4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng;
5. Báo cáo công khai việc quản lý, sử dụng TSNN tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức được giao quản lý, sử dụng TSNN;
6. Xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước khi dự án kết thúc;
7. Quản lý và sử dụng hóa đơn bán TSNN và hóa đơn bán tài sản tịch thu,sung quỹ nhà nước.
III. lĩnh vực đầu tư:
1. Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn Nhà nước thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;
2. Thẩm định và thông báo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm do cấp tỉnh quản lý.
IV. Lĩnh vực Tài chính Doanh nghiệp:
1. Cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù miễn thu thủy lợi phí thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
V. Lĩnh vực quản lý Giá:
1. Quyết định Giá thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính;
2. Hiệp thương giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính;
3. Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi Sở Tài chính;
4. Kê khai giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi Sở Tài chính;
5. Thẩm định giá tài sản Nhà nước;
6. Thẩm định giá đất cụ thể của Hội đồng thẩm định giá đất;
7. Thẩm định dự thảo Bảng giá đất, dự thảo Bảng giá đất điều chỉnh của Hội đồng thẩm định Bảng giá đất;
8. Xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
VI. Lĩnh vực Quản lý ngân sách:
1. Lập dự toán ngân sách địa phương;
2. Trình tự, thủ tục thực hiện đảm bảo tài chính để thi hành án.
BỘ THỦ TỤC CÓ HIỆU LỰC TỪ NĂM 2015 TRỞ VỀ TRƯỚC
(Quy định tại Quyết định số 797/QĐ-UBND ngày 26/03/2012 của UBND tỉnh Phú Thọ)
Bộ thủ tục này gồm các danh mục sau:
1. Lĩnh vực đầu tư:
1.1. Quết toán các dự án hoàn thành có sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
2. Lĩnh vực quản lý công sản:
2.1. Điều chuyển tài sản nhà nước (TSNN) tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩmq quyền của UBND tỉnh;
2.2. Bán TSNN tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩmq quyền của UBND tỉnh;
2.3. Thanh lý TSNN tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩmq quyền của UBND tỉnh;
2.4. Xá định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
3. Lĩnh vực tài chính doanh nghiệp:
3.1. Kiểm tra quyết toán tài chính doanh nghiệp hàng năm (Ban biên tập đăng bổ sung);
3.2. Cấpphát, thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù miễn thuỷ lợi phí thuộc thẩm của UBND tỉnh.
4. Lĩnh vực quản lý giá:
4.1. Kê khai giá lần đầu do Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ;
4.2. Kê khai lại giá do Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ;
4.3. Phê duyệt phương án giá;
4.4. Đăng ký giá của các tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, công ty cổ phần, Công ty TNHH có trên 50% vốn sở hữu nhà nước trong vốn điệdoanh nghiệp;
4.5. Hiệp thương giá do bên bán đề nghị;
4.6. Hiệp thương giá do bên bán và bên mua đề nghị;
4.7. Hiệp thương giá do bên mua đề nghị;
4.8. Hiệp thương giá do yêu cầu của UBND tỉnh;
4.9. Điều tra, kiểm soát, xử lý giá độc quyền và liên kết độc quyền về giá theo thẩm quyền của Sở Tài chính.
5. Lĩnh vực tin học và thống kê:
5.1. Cấp mã số quan hệ với ngân sách (mã số QHNS) dùng cho các đơn vị dự toán;
5.2. Cấp mã số quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn chuẩn bị đầu tư và giai đoạn thực hiện dự án.
1. Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn Nhà nước thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;
2. Thẩm định và thông báo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm do cấp tỉnh quản lý.