
Các thủ tục thẩm kiểm tra tài chính doanh nghiệp hàng năm
1. Thủ tục kiểm tra quyết toán doanh nghiệp năm. Tải các văn bản quy định tại đây
2. Thủ tục hành chính về việc lập dự toán, cấp phát, thanh quyết toán kinh phí cấp bù do miễn thủy lợi phí. Tải các ban bản quy định tại đây
3. Thủ tục hành chính về tổng hợp quyết toán kinh phí cấp bù do miễn thủy lợi phí. Tải các ban bản quy định tại đây
Chi tiết cụ thể như sau:
1.Căn cứ thực hiện:
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
- Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính Phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
- Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ;
- Thông tư số 11/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi và quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi;
- Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi.
2. Đối tượng thực hiện: Đơn vị thủy nông được ngân sách nhà nước cấp bù thủy lợi phí.
3. Số lượng và thành phần hồ sơ:
3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
3.2. Thành phần hồ sơ gồm:
- Báo cáo đánh giá việc thực hiện dự toán năm trước, xây dựng dự toán năm kế hoạch;
- Các mẫu biểu theo quy định tại Thông tư số 41/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính và các biểu mẫu thuyết minh số liệu.
4. Trình tự thực hiện:
4.1. Số lượng và thành phần hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
- Thành phần hồ sơ gồm:
- Báo cáo đánh giá việc thực hiện dự toán năm trước, xây dựng dự toán năm kế hoạch;
- Các mẫu biểu theo quy định tại Thông tư số 41/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính và các biểu mẫu thuyết minh số liệu.
4.2. Nơi tiếp nhận hồ sơ:
- Đối với đơn vị quản lý thủy nông cấp huyện, thị, thành: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị thành. (Phòng Tài chính Kế hoạch thẩm định hồ sơ và tổng hợp gửi phòng Tài chính doanh nghiệp - Sở Tài chính).
- Đối với đơn vị quản lý thủy nông cấp tỉnh: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài chính doanh nghiệp - Sở Tài chính. Phòng Tài chính doanh nghiệp thẩm định hồ sơ và đề xuất phương án xử lý:
Trường hợp hồ sơ nộp không đầy đủ đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận thông báo cho đơn vị nộp trong thời hạn không quá 02 ngày;Trường hợp hồ sơ nộp cần giải trình và bổ sung thêm các nội dung liên quan, cơ quan tiếp nhận thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ trong thời hạn không quá 02 ngày; Trường hợp hồ sơ nộp đầy đủ đúng theo quy định sẽ thực hiện bước tiếp theo.
3.3. Cơ quan thực hiện:
- Thẩm định hồ sơ (thảo luận dự toán): Sở Tài chính tổ chức thảo luận với UBND cấp huyện và đơn vị quản lý thủy nông cấp tỉnh về báo cáo đánh giá việc thực hiện dự toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí năm hiện tại và xây dựng kế hoạch tài chính năm sau
- Quyết định phê duyệt dự toán: UBND tỉnh.
5. Lệ phí: Không.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc xin liên hệ Phòng Tài chính Doanh nghiệp để phối hợp giải quyết./.
1. Căn cứ thực hiện:
- Luật kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2004);
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2006;
- Nghị định số 129/2004/ NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán trong họat động kinh doanh;
- Nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 (thay thế Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004) của Chính Phủ ban hành quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác, có hiệu lực kể từ ngày 25/03/2009;
- Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính ban hành chế độ kế tóan doanh nghiệp;
- Thông tư số 155/2009/TT-BTC ngày 31/07/2009 của Bộ tài chính về việc hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận của Công ty nhà nước theo quy định tại Nghị định số 09/2009/NĐ-CP;
- Thông tư 117/2010/TT-BTC ngày 05/8/2010 của Bộ tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
- Thông tư 138/2010/TT-BTC ngày 17/9/2010 của Bộ tài chính Hướng dẫn chế độ phân phối lợi nhuận đối với công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
- Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao cơ bản tài sản cố định.
- Thông tư 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ tài chính Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp;
- Quyết định của cấp thẩm quyền về phê duyệt kế hoạch, bổ sung vốn,… hàng năm.
2. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp quyết toán, hồ sơ tại Phòng Tài chính doanh nghiệp - Sở Tài chính. Phòng Tài chính doanh nghiệp thẩm định hồ sơ và đề xuất phương án xử lý:
+ Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, thông báo cho doanh nghiệp trong thời hạn không quá 02 ngày;
+ Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm thông báo cho doanh nghiệp không quá 02 ngày;
+ Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu, thực hiện bước tiếp theo.
- Thành lập Tổ kiểm tra quyết toán tài chính; triển khai thực hiện kiểm tra quyết toán tài chính tại doanh nghiệp;
- Căn cứ biên bản kiểm tra, lập báo cáo hoặc đề xuất phương án xử lý trình Lãnh đạo Sở ký; kiểm tra và ký duyệt biên bản hoặc phiếu đề xuất phương án xử lý.
- Đơn vị nhận kết quả tại bộ phận Một cửa.
3. Hồ sơ và số lượng: 01 bộ gồm có:
- Quyết toán tài chính của DN gồm:
+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01 – DN);
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02 – DN);
+ Các khoản thanh toán với ngân sách ( Mẫu 02b-DN);
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03 – DN);
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09 – DN).
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có): Quyết toán tài chính đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán, Sổ sách kế toán, hợp đồng, phiếu xuất nhập kho, phiếu thu-chi,...
4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
5. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
6. Cơ quan thực hiện kiểm tra:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Bộ phận trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính doanh nghiệp - Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở quản lý chuyên ngành.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản kiểm tra báo cáo tài chính năm.
8. Lệ phí: Không.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc xin liên hệ Phòng Tài chính Doanh nghiệp để phối hợp giải quyết./.
1. Căn cứ thực hiện:
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
- Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính Phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
- Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ;
- Thông tư số 11/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi và quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi;
- Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi;
- Biên bản nghiệm thu diện tích miễn thủy lợi phí kèm biện pháp tưới tiêu của công trình thủy lợi và thanh lý hợp đồng của các đơn vị có liên quan.
2. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Đối với đơn vị quản lý thủy nông cấp huyện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Tài chính - kế hoạch cấp huyện, phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định hồ sơ và tổng hợp gửi phòng Tài chính doanh nghiệp - Sở Tài chính;
- Đối với đơn vị quản lý thủy nông cấp tỉnh: Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Tài chính doanh nghiệp - Sở Tài chính. Phòng Tài chính doanh nghiệp thẩm định hồ sơ và đề xuất phương án xử lý:
+ Trường hợp hồ sơ nộp không đầy đủ đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận thông báo cho đơn vị nộp trong thời hạn không quá 02 ngày.
+ Trường hợp hồ sơ nộp cần giải trình và bổ sung thêm các nội dung liên quan, cơ quan tiếp nhận thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ trong thời hạn không quá 02 ngày.
+ Trường hợp hồ sơ nộp đầy đủ đúng theo quy định sẽ thực hiện bước tiếp theo.
Bước 2: Kiểm tra, tổng hợp quyết toán
- Căn cứ vào báo cáo của đơn vị quản lý thủy nông cấp tỉnh, Sở Tài chính sẽ tổ chức kiểm tra quyết toán cấp bù thủy lợi phí cùng với Báo cáo tài chính năm. Sau khi kiểm tra, lập Biên bản kiểm tra và ra Thông báo kết quả kiểm tra.
- Căn cứ vào Thông báo kết quả kiểm tra Báo cáo tài chính năm, quyết toán kinh phí cấp bù do miễn thủy lợi phí đối với đơn vị quản lý thủy nông cấp tỉnh và báo cáo của UBND cấp huyện, Phòng Tài chính Doanh nghiệp tổng hợp quyết toán và báo cáo lãnh đạo Sở ký trình UBND tỉnh quyết định phê chuẩn.
Bước 3: Báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tài chính
Sau khi UBND tỉnh xem xét Tờ trình của Sở Tài chính, ban hành Quyết định phê duyệt quyết toán kinh phí cấp bù do miễn thủy lợi phí và báo cáo Bộ Tài chính.
3. Hồ sơ: Số lượng hồ sơ: 02 bộ với nội dung:
- Văn bản đề nghị quyết toán của UBND cấp huyện (đối với đơn vị quản lý thủy nông cấp huyện); Báo cáo tài chính đã kiểm toán (đối với đơn vị quản lý thủy nông cấp tỉnh - Công ty 100% vốn nhà nước);
- Các mẫu biếu kèm theo;
- Các biểu mẫu thuyết minh số liệu đi kèm.
4. Lệ phí: Không.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc xin liên hệ Phòng Tài chính Doanh nghiệp để phối hợp giải quyết./.